Avc Là Gì Trong Kinh Tế Vi Mô Công Thức

Avc Là Gì Trong Kinh Tế Vi Mô Công Thức

Dựa vào kinh tế học vi mô, các nhà đầu tư có thể học được cách tìm ra các công ty có sản phẩm thể hiện độ co giãn cầu theo giá thấp hoặc xác định ngành nào phụ thuộc vào ngành nào, yêu cầu chi phí vốn ra sao, giúp bạn xác định được những công ty doanh nghiệp nào có khả năng sử dụng nguồn nhân lực một cách hiệu quả, tạo ra lợi nhuận cao hơn. Hãy cùng TOPI tìm hiểu ngay nhé!

Dựa vào kinh tế học vi mô, các nhà đầu tư có thể học được cách tìm ra các công ty có sản phẩm thể hiện độ co giãn cầu theo giá thấp hoặc xác định ngành nào phụ thuộc vào ngành nào, yêu cầu chi phí vốn ra sao, giúp bạn xác định được những công ty doanh nghiệp nào có khả năng sử dụng nguồn nhân lực một cách hiệu quả, tạo ra lợi nhuận cao hơn. Hãy cùng TOPI tìm hiểu ngay nhé!

Kinh tế vi mô bao gồm những vấn đề gì?

Kinh tế vi mô nghiên cứu về những vấn đề của nền kinh tế gồm:

- Vấn đề của kinh tế học chẳng hạn quan hệ cung-cầu, giá cả, thị trường;

- Các hành vi của người tiêu dùng và người sản xuất;

- Cấu trúc của thị trường, những điều kiện cần có trong lý thuyết cho việc cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo, thị trường cạnh tranh mang tính độc quyền, thị trường độc quyền thuần tuý, thị trường thiểu số độc quyền…;

- Chính sách, vai trò của Chính phủ trong nền kinh tế hiện trường;

- Các yếu tố tồn tại trong sản xuất như lao động, tài nguyên, vốn;

- Sự phân phối các nguồn tài nguyên giới hạn theo nhiều cách sử dụng khác nhau;

- Phân tích cơ chế thị trường thiết lập ra giá cả tương đối giữa hàng hoá và dịch vụ;

- Phân tích thất bại của thị trường khi thị trường không vận hành hiệu quả;

Những yếu tố trong nền kinh tế vi mô

Kinh tế vi mô nghiên cứu hành vi tiêu dùng của khách hàng

Khả năng cung ứng sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất

Các chi phí ảnh hưởng đến giá cả của sản phẩm như chi phí sản xuất, chi phí quảng cáo, lương chi trả cho người lao động…

Và những yếu tố khác ảnh hưởng đến sự cạnh tranh của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trên thị trường.

Những đặc điểm cơ bản của nền kinh tế vi mô

Kinh tế vi mô đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc phân tích và nghiên cứu mối quan hệ giữa cung và cầu. Khi có sự mâu thuẫn giữa cung và cầu thì kinh tế học vi mô sẽ giúp chúng ta tìm ra mức sản lượng tối ưu mà tại đó người sản xuất có thể đạt được mục tiêu lợi nhuận tối đa. Từ đó, doanh nghiệp có thể đưa ra các phương án cụ thể để có thể phát triển sản xuất và kinh doanh.

Vai trò quan trọng của nền kinh tế vi mô tới việc đầu tư

Các thuật ngữ phổ biến trong kinh tế vi mô

Cung, cầu, giá cả, thị trường: Nghiên cứu về nguồn cung, cầu là yếu tố để xác định và định giá của thị trường cạnh tranh, chẳng hạn, nếu cung > cầu thì giá giảm và ngược lại, cung < cầu thì giá tăng. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh, nguồn cung có thể đến từ nhiều nguồn khác nhau, nhiều nhà sản xuất, nhưng, cầu có thể giới hạn, và ngược lại. Vì vậy, trước khi tiến hành sản xuất cần phải nắm bắt rõ nhu cầu thị trường.

Các thuật ngữ quan trọng trong nền kinh tế vi mô mà bạn nên biết

Lý thuyết sản xuất: Nguồn cung sản phẩm, thành phẩm, đầu ra của sản phẩm, nghiên cứu cả quá trình sản xuất sản phẩm từ khâu nhập vào đến khâu bán ra.

Chi phí sản xuất: nhằm xác định giá hàng hoá được tính bằng chi phí nguyên liệu, chi phí nhân công và nhiều nguồn lực cùng các chi phí khác. Giá của sản phẩm hàng hoá không đơn thuần chỉ là giá trị sản xuất thành phẩm mà nó còn bao gồm nhiều chi phí khác từ lưu kho, vận chuyển, logistics, các loại thuế và cả giá trị của thương hiệu…

Kinh tế lao động/thị trường lao động: Kinh tế vi mô đã chỉ ra rằng thị trường lao động là một trong những yếu tố then chốt của nền kinh tế thị trường. Trong lao động, cần phải xem xét đến nhu cầu lao động, trình độ lao động, lương thưởng, phúc lợi, môi trường làm việc, các việc khác liên quan đến công việc…

Xem thêm:  Cung cầu là gì? Các yếu tố ảnh hưởng tới cung và cầu

Phương pháp nghiên cứu của kinh tế vi mô

Dưới đây là các phương pháp nghiên cứu của kinh tế vi mô:

Phương pháp mô hình hóa: Triển khai các bước quan sát và đo lường, xây dựng mô hình kinh tế, kiểm định mô hình và nhận kết quả.

Phương pháp so sánh tĩnh: Là so sánh trạng thái cân bằng mới với trạng thái cân bằng cũ khi thay đổi biến số để tìm ra hướng thay đổi của các biến số khi có tác nhân làm thay đổi trạng thái cân bằng ban đầu.

Phương pháp phân tích biên tế: Là phương pháp cho 1 biến số cố định rồi thay đổi các biến số khác để để quan sát sự tác động của các biến số đến chủ thể.

Đối tượng và nội dung nghiên cứu của kinh tế vi mô

Chủ thể quen thuộc khi nhắc đến kinh tế vi mô là gì? Đó là chủ thể kinh tế nhỏ như cá nhân, doanh nghiệp, hộ gia đình, nhà sản xuất,... và tác động của Chính phủ lên nền kinh tế. Từ đó suy ra được đối tượng nghiên cứu của kinh tế vi mô như sau:

Những vấn đề kinh tế cơ bản của từng chủ thể kinh tế

Những quy luật, xu hướng vận động tất yếu của hoạt động kinh tế vi mô

Những khuyết điểm của kinh tế thị trường

Vai trò, tác động của Chính phủ

Căn cứ vào đối tượng nghiên cứu ở trên, có thể thấy giữa các thành phần trong kinh tế vi mô là vô cùng phức tạp và rộng lớn, Vì vậy sẽ chỉ tập trung vào một số nội dung quan trọng nhất:

Những vấn đề cơ bản trong doanh nghiệp: Chi phí sản xuất, tác động của quy luật khan hiếm, quy luật chi phí cơ hội tăng dần, lợi suất giảm dần, hiệu quả kinh tế, lý thuyết về tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Các quy luật khác trong sản xuất, chi phí, lợi nhuận.

Những vấn đề xoay quanh cung - cầu: Các yếu tố ảnh hưởng đến cung - cầu, cơ chế hình thành giá, giá thay đổi như thế nào khi cung - cầu thay đổi, các hình thức điều tiết giá.

Những lý thuyết về hành vi người tiêu dùng, tâm lý tiêu dùng của con người, quy luật lợi ích cận biên giảm dần trong tiêu dùng, sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng.

Những vấn đề về cạnh tranh và độc quyền: bản chất và cách hình thành thị trường cạnh tranh không hoàn hảo, thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường độc quyền.

Những hạn chế của nền kinh tế thị trường.

Những can thiệp của Chính phủ vào thị trường.

Kinh tế vi mô tác động gì đến các nhà đầu tư?

Các nhà đầu tư có thể dựa vào những nghiên cứu của kinh tế vi mô để học cách tìm ra các mô hình cho doanh nghiệp có sản phẩm thể hiện độ co giãn cầu theo giá thấp, xác định sự phụ thuộc của các ngành với nhau, các yêu cầu về chi phí vốn, xác định được mô hình doanh nghiệp sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả, tạo ra lợi nhuận cao,…

, kinh tế vi mô nghiên cứu đối tượng và nội dung nào, kinh tế vi mô và vĩ mô có gì khác biệt. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn khi nghiên cứu về kinh tế học cũng như triển khai các kế hoạch kinh doanh.

ầu co giãn nhiều: Đường cầu dốc ít.

|ED| < 1: Cầu co giãn ít: Đường cầu dốc nhiều.

|ED| = 1: Cầu co giãn đơn vị: Đường cầu dốc 45

|ED| = 0: Cầu hoàn toàn không co giãn: Đường cầu

|ED| = ∞: Cầu hoàn toàn co giãn: Đường cầu nằm

Độco giãn của cầu theo giá chéo

- EXY< 0 → X và Y là hàng hóa bổ sung.

- EXY> 0 →X và Y là hàng hóa thay thế.

- EXY= 0 → X và Y là hàng hóa không

Nội dung tài liệu Bảng công thức kinh tế vi mô, vĩ mô cần nhớ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

BẢNG CÔNG THỨC KINH TẾ VI MÔ, VĨ MÔ CẦN NHỚ ----- STT Nội dung Công thức Ghi chú I Kinh tế Vi mô 1 Hàm số cầu QD = aP + b Với a = ΔQD / ΔP 2 Hàm số cung Qs = cP + d Với c = ΔQs / ΔP 3 Độ co giãn của cầu theo giá |ED| > 1: Cầu co giãn nhiều: Đường cầu dốc ít. |ED| < 1: Cầu co giãn ít: Đường cầu dốc nhiều. |ED| = 1: Cầu co giãn đơn vị: Đường cầu dốc 450. |ED| = 0: Cầu hoàn toàn không co giãn: Đường cầu thẳng đứng. |ED| = ∞: Cầu hoàn toàn co giãn: Đường cầu nằm ngang. 4 Độ co giãn của cầu theo giá chéo - EXY < 0 → X và Y là hàng hóa bổ sung. - EXY > 0 → X và Y là hàng hóa thay thế. - EXY = 0 → X và Y là hàng hóa không liên quan nhau (hoặc hàng hóa độc lập với nhau). 5 Độ co giãn của cầu theo thu nhập - EI < 0 → X là hàng hóa thứ cấp. - EI > 0 → X là hàng hóa thông thường. + 0 < EI < 1 → X là hàng hóa thiết yếu. + EI > 1 → X là hàng hóa xa xỉ (cao cấp). %∆QD(X) %∆PY ∆QD(X) / QD(X) ∆PY / PY =EXY = %∆QD %∆I ∆QD / QD ∆I / I =EI = %∆QD %∆P ∆QD / QD ∆P / P =ED = = ∆QD ∆P P QD * a * P/QD= = (Q2 – Q1)/Q1 (P2 – P1)/P1 6 Độ co giãn của cung theo giá |ES| > 1: Cung co giãn nhiều: Đường cung dốc ít. |ES| < 1: Cung co giãn ít: Đường cung dốc nhiều. |ES| = 1: Cung co giãn đơn vị: Đường cung dốc 450. |ES| = 0: Cung hoàn toàn không co giãn: Đường cung thẳng đứng. |ES| = ∞: Cung hoàn toàn co giãn: Đường cung nằm ngang. 7 Tổng hữu dụng TU = f(Q) Là tổng mức thỏa mãn mà NTD đạt được khi tiêu dùng một số lượng sản phẩm nào đó trong một đơn vị thời gian. 8 Hữu dụng biên MUX = ΔTU/ ΔQXMUX = dTU/dQX + MU > 0 → TU tăng dần. + MU < 0 → TU giảm dần. + MU = 0 → TU cực đại. 9 Tỷ lệ thay thế biên MRSXY = ΔY/ ΔX = - MUX/MUY Tỉ lệ thay thế biên (MRS) của sản phẩm X cho sản phẩm Y là số lượng hàng hóa Y mà người tiêu dùng phải giảm bớt để có thêm một đơn vị hàng hóa X mà tổng mức hữu dụng không đổi. 10 Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng Đường ngân sách:XPX + YPY = I → Y = - (PX/PY)*X + I/PY 11 Hàm sản xuất Q = f(x1, x2, , xn)Q = f(L, K) + Q: số lượng sản phẩm đầu ra; + K: số lượng vốn; + L: số lượng lao động. XPX + YPY = I MUX PX = MUY PY %∆QS %∆P ∆QS / QS ∆P / P =ES = = ∆QS ∆P P QS * c * P/QS= = (Q2 – Q1)/Q1 (P2 – P1)/P1 12 Năng suất trung bình của lao động APL = TP / L TP: Tổng sản phẩm 13 Năng suất biên của lao động MPL = ΔTP / ΔL = dTP / dL 14 Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên MRTSLK = ΔK/ΔL 15 Tổng chi phí TC = TFC + TVC TFC: Tổng chi phí cố địnhTVC: Tổng chi phí biến đổi 16 Chi phí cố định trung bình AFC = TFC/Q 17 Chi phí biến đổi trung bình AVC = TVC/Q 18 Tổng chi phí trung bình ATC = AFC + AVC AC cũng chính là ATC 19 Chi phí biên MC = ΔTC/ΔQ = ΔTVC/ΔQ = dTC/dQ = dTVC/dQ 20 Phối hợp tối ưu Đường đẳng phí:LPL + KPK = TC → K = TC/PK – PL/PK * L * Thị trường cạnh tranh hoàn hảo 21 Tổng doanh thu TR = P x Q 22 Doanh thu trung bình AR = TR/Q = (P x Q)/Q = P AR là 1 đường thẳng nằm ngang tại mức giá P 23 Doanh thu biên MR = ΔTR/ΔQ = d(TR)/dQ = P Là sự tăng thêm trong TR khi doanh nghiệp bán thêm một đơn vị sản lượng → MR là 1 đường thẳng nằm ngang tại mức giá P. 24 Hàm lợi nhuận Л = TR – TC - Để tối đa hóa lợi nhuận: dЛ = dTR – dTC = 0 Hay dTR = dTC Hoặc MR = MC. - Để tối đa hóa lợi nhuận: + Nếu MR < MC: Giảm sản lượng. + Nếu MR > MC: Tăng sản lượng. LPL + KPK = TC MPL PL = MPK PK * Thị trường độc quyền thuần túy 25 Tổng doanh thu - Hàm cầu: Q = aP +b, (a < 0) → P = 1/a x Q – b/a - TR là 01 parabol có dạng chữ U ngược. - TR đạt cực đại khi MR = 0 26 Doanh thu trung bình AR = TR/Q = (P x Q)/Q = P Đường AR cũng chính là đường cầu. 27 Doanh thu biên Đường MR có cùng tung độ góc và có độ dốcgấp đôi đường cầu (nằm dưới đường cầu). 28 Hàm lợi nhuận Л = TR – TC Để tối đa hóa lợi nhuận: dЛ = dTR – dTC = 0Hay: dTR = dTC Hoặc: MR = MC II Kinh tế Vĩ mô 1 Tổng sản phẩm quốc nội - GDP GDP là tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do nền kinh tế sản xuất ra trong một koảng thời gian nhất định, trong phạm vi lãnh thổ nhất định. Tính GDP thông qua luồng hàng hóa: Tính GDP thông qua luồng tiền: Phương pháp thu nhập GDP = W + i + R + л + De + Tsx Tsx : Thuế sản xuất và nhập khẩu. Phương pháp chi tiêu GDP = C + I + G + X - M Phương pháp giá trị gia tăng GDP = Tổng giá trị gia tăng Giá trị gia tăng = Giá trị đầu ra – Chi phí đầu vào 2 Chỉ số điều chỉnh lạm phát -GDPdeflator TR = P x Q Q - b = a Qx = Q2 - bQ a MR = dTR dQ = 2Q - b a GDPdeflator = GDP tdanh nghĩa GDP tthực GDP = ∑ Pi x Qi n i = 1 GDP tdanh nghĩa = ∑ Pi t x Qit n i = 1 GDP tthực = ∑ Pi 0 x Qit n i = 1 GDPdeflator dùng cùng một nhóm hàng hóa và dịch vụ của năm hiện hành (tức là năm t) để thấy được sự biến động của giá qua các thời kỳ. 3 Tăng trưởng kinh tế 4 Chỉ số giá tiêu dùng - CPI CPI dùng cùng một nhóm hàng hóa và dịch vụ của năm gốc (tức là năm 0) để thấy được sự biến động của giá qua các thời kỳ. 5 Tổng thu nhập quốc gia (GNI / GNP) GNI đo lường tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng của một nền kinh tế do công dân của một quốc gia sản xuất ra trong một khoảng thời gian nhất định. GNI = GDP + NIA NIA = Thu nhập từ nước ngoài chuyển vào – Thunhập từ trong nước chuyển ra. 6 Tiêu dùng và tiết kiệm Thu nhập khả dụng Yd = Y – Tn Tn (Thuế ròng): Thu nhập của Chính phủ CPI = ∑ Pit x Qi0 n i = 1 ∑ Pi0 x Qi0 n i = 1 GDPdeflator = ∑ Pit x Qit n i = 1 ∑ Pi0 x Qit n i = 1 g(%) = GDP tthực GDP (t-1)thực ( )- 1 x 100 Tỷ lệ lạm phát CPI t CPI (t-1)( )- 1 x 100= Yd = C + S → ∆Yd = ∆C + ∆S C: Chi tiêu dùng hộ gia đình; S: Tiết kiệm Hàm tiêu dùng C = f(Yd) = C0 + CmYd C0 : Tiêu dùng tự định Hàm tiết kiệm S = f(Yd) = S0 + SmYd S0 : Tiết kiệm tự định Với 0 < Cm < 1 Cm (hay MPC): Tiêu dùng biên (hay khuynh hướng tiêu dùng biên) là hệ số phản ánh sự tăng thêm của tiêu dùng khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị giá trị và ngược lại. Với 0 < Sm < 1 Sm (hay MPS): Tiết kiệm biên (hay khuynh hướng tiết kiệm biên) phản ánh sự tăng thêm của tiết kiệm khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị giá trị và ngược lại. Mối quan hệ giữa hàm số tiết kiệm và hàm số tiêu dùng C0 + S0 = 0 Cm + Sm = 1 7 Hàm số đầu tư I = f(Y) = I0 + ImY I0: Đầu tư tự định Với 0 < Im < 1 Im (hay MPI): Đầu tư biên (hay khuynh hướng đầu tư biên) theo sản lượng quốc gia, phản ánh lượng đầu tư tăng thêm khi sản lượng tăng thêm một đơn vị giá trị và ngược lại. 8 Thu, chi ngân sách Tn = Tt - Tr Tt : Tổng thuế; Tr : Chi chuyển nhượng Tn = f(Y) = T0 + TmY T0 : Thuế ròng tự định; Tm : Thuế ròng biên Với 0 < Tm < 1 Tm (hay MPT): Thuế ròng biên( hay khuynh hướng thuế ròng biên) phản ánh sự thay đổi của thuế ròng khi sản lượng quốc gia thay đổi 1 đơn vị. 9 Xuất nhập khẩu và cán cân ngoại thương Cm = C1 = ΔC ΔYd Sm = ΔS ΔYd Im = ΔI ΔY Tm = ΔT ΔY Cán cân ngoại thương TB = NX = X - M NX: Xuất khẩu ròng Xuất khẩu X = X0 = const Nhập khẩu M = M0 + MmY M0 : Nhập khẩu tự định Với 0 < Tm < 1 Mm (hay MPM): Nhập khẩu biên (hay khuynh hướng nhập khẩu biên) phản ánh lượng tăng thêm của nhập khẩu khi sản lượng quốc gia tăng thêm một đơn vị và ngược lại. 10 Xác định sản lượng cân bằng trong nền kinh tế mở Tổng cung AS = Y Tổng cầu AD = C + I + G + X - M Sản lượng cân bằng Y = C + I + G + X - M AS = AD S + Tn + M = I + G + X Các khoản bơm vào = Các khoản rò rỉ 11 Mô hình số nhân ΔY = k x ΔAD - K đồng biến với Cm, Im - K nghịch biến với Tm, Mm YCB = k (C0 + I0 + G0 + X0 - M0 - CmT0) 12 Thị trường tiền tệ và lãi suất M1 = Tiền lưu thông ngoài ngân hàng + Tiền gửi không kỳ hạn M0 : Cơ số tiền Mm = ΔM ΔY k = 1 1- Cm + CmTm – Im + Mm k = ΔY ΔAD M2 = M1 + Tiền gửi có kỳ hạn Số nhân tiền đơn giản Hàm số cung tiền danh nghĩa QMS = M1 Hàm số cung tiền thực Hàm số cầu tiền thực Khi thị trường tiền tệ cân bằng Tác động của lãi suất đến Y Hàm đầu tư I = f(Y+, r -) I = I0 + ImY + Ir r M0 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc M1 = ∆M0 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc ∆M1 = 1 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc KM = ΔM1 ΔM0 = QMS P = M1 P QMD P = f(Y+, r -)= a0 + ar r + aY Y QMS P = QMD P M1 P = a0 + ar r + aY Y Với Ir < 0 13 Thị trường ngoại tệ và tỷ giá hối đoái Cung ngoại tệ (SE) QSE = f(E+) E: Tỷ giá hối đoái danh nghĩa. Cầu ngoại tệ (DE) QDE = f(E-) Tỷ giá hối đoái thực Các cơ chế tỷ giá hối đoái: - Cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn (hay còn gọi: Cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt). - Cơ chế tỷ giá hối đoái cố định. - Cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý. Tác động của tỷ giá đến Y Hàm số xuất khẩu X = f(e+) Hàm số nhập khẩu M = f(Y+, e -) 14 Chính sách tài khoá mở rộng: - Tăng chi tiêu Chính phủ; Giảm thuế.- Hiệu quả cuối cùng: (1) – (2). Thông qua lãi suất và đầu tư Ir = ΔI Δr (2) AD DM r I AD (1) G ,T AD ∆Y = k x ∆AD Y PNước ngoài tính theo ngoại tệ PTrong nước tính theo nội tệ e = E x PNước ngoài tính theo nội tệ PTrong nước tính theo nội tệ e = e X AD Y, M NX e X AD Y, M NX Thông qua tỷ giá hối đoái và xuất khẩu ròng Crowding – out Chi tiêu chính phủ (G) tăng → Đầu tư (I) giảm : Hiện tượng lấn át. Crowding – in Chi tiêu chính phủ (G) tăng → Đầu tư (I) tăng. 15 Chính sách tài khóa thu hẹp: - Giảm chi tiêu Chính phủ; Tăng thuế.- Hiệu quả cuối cùng: (1) – (2). Thông qua lãi suất và đầu tư Thông qua tỷ giá hối đoái và xuất khẩu ròng 16 Chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng: Hiệu quả cuối cùng: (1) – (2). Thông qua lãi suất và đầu tư Thông qua tỷ giá hối đoái và xuất khẩu ròng (1) G ,T AD ∆Y = k x ∆AD Y (2) AD DM r I AD ∆r(1) M1 r ∆I = Ir x ∆r I ∆AD = ∆I AD ∆Y = k x ∆AD Y (2) AD DM r I AD (1) M1 r D E NX YE X , M AD (2) AD DM r SE E NX ADX ,M (1) G ,T AD ∆Y = k x ∆AD Y (2) AD DM r SE E NX ADX ,M (1) G ,T AD ∆Y = k x ∆AD Y (2) AD DM r SE E NX ADX ,M 17 Chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ thu hẹp: Hiệu quả cuối cùng: (1) – (2). Thông qua lãi suất và đầu tư Thông qua tỷ giá hối đoái và xuất khẩu ròng 18 Mô hình IS - LM Phương trình đường IS Y = f(r -) Đường IS: Tập hợp những điểm kết hợp khác nhau giữa lãi suất (r) và sản lượng (Y) khi thị trường hàng hóa cân bằng. - Đường IS trượt dọc khi lãi suất (r) thay đổi. - Đường IS dịch chuyển khi tổng cầu (AD) thay đổi: + ΔAD > 0: Đường IS dịch chuyển sang phải. + ΔAD < 0: Đường IS dịch chuyển sang trái. Phương trình đường LM r = f(Y+) Đường LM: Tập hợp tất cả các điểm kết hợp khác nhau giữa sản lượng và lãi suất tương ứng khi thị trường tiền tệ cân bằng. - Đường LM trượt dọc khi lãi suất (r) thay đổi. - Đường LM dịch chuyển khi mức giá (P) nền kinh tế thay đổi: + Mức giá nền kinh tế (P) tăng: Đường SM, LM dịch chuyển sang trái. + Mức giá nền kinh tế (P) giảm: Đường SM, LM dịch chuyển sang phải. ∆r(1) M1 r ∆I = Ir x ∆r I ∆AD = ∆I AD ∆Y = k x ∆AD Y (2) AD DM r SE E NX ADX ,M (2) AD DM r I AD (1) M1 r D E NX YE X , M AD 19 Một số lưu ý cần nhớ a Đường tiêu dùng theo thu nhập là tập hợp các điểm phối hợp tối ưu khi thu nhập thay đổi b Đường tiêu dùng theo gía cả là tập hợp các điểm phối hợp tối ưu khi gía cả thay đổi c Đường Engel phản ánh mối quan hệ giữa lượng cầu và thu nhập d Thất nghiệp Thất nghiệp tự nhiên = Thất nghiệp cơ học + Thất nghiệp cơ cấu Là mức thất nghiệp tự nguyện khi thị trường lao động cân bằng. Trong ngắn hạn - Có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp.- Mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát là mối quan hệ nghịch biến. Trong dài hạn - Không có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp. - Thất nghiệp trong dài hạn luôn luôn là thất nghiệp tự nhiên. - Sản lượng nền kinh tế luôn ở mức sản lượng tiềm năng. - Đường Phillips trong dài hạn là đường thẳng. đ Cán cân thanh toán I. Tài khoản vãng lai: - Xuất khẩu - Nhập khẩu - Chuyển nhượng ròng - Thu nhập ròng từ nước ngoài II. Tài khoản vốn: - Đầu tư ròng- Giao dịch ròng về tài sản tài chính III. Sai số thống kê: IV. Cán cân thanh toán: I + II + III - Cán cân thanh toán thặng dư khi luồng tiền chuyển vào lớn hơn luồng tiền chuyển ra.- Cán cân thanh toán thâm hụt khi luồng tiền chuyển vào nhỏ hơn luồng tiền chuyển ra. V. Tài trợ chính thức: - IV VI. Cân đối cán cân thanh toán: IV + V = 0

Các file đính kèm theo tài liệu này: