Trong tiếng anh công ty mẹ được xem là một danh từ và được hiểu là “Parent Company” hoặc “Parent Corporation”.
Trong tiếng anh công ty mẹ được xem là một danh từ và được hiểu là “Parent Company” hoặc “Parent Corporation”.
Công ty con là một doanh nghiệp được sở hữu, một phần hoặc toàn bộ, bởi một công ty khác. Công ty này được gọi là Parent Company (nếu có hoạt động kinh doanh khác) hoặc Holding Company (nếu mục đích duy nhất của công ty là sở hữu các công ty con).
Có nhiều lý do khác nhau để thành lập một công ty con, bao gồm đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, hạn chế trách nhiệm tài chính và giữ cho các thương hiệu của công ty khác biệt với nhau.
Ngoài việc giải thích thành lập công ty tiếng Anh là gì trên, một số thuật ngữ tiếng Anh liên quan như sau:
– Giấy chứng nhận thành lập công ty: Certificate of incorporation;
– Giấy phép kinh doanh: Business licenses;
– Điều lệ công ty: The company’s charter.
– Thủ tục đăng ký doanh nghiệp: Enterprise registration procedures;
– Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Issuance of the Certificate of Enterprise Registration;
– Danh sách thành viên / thành viên hợp danh của công ty trách nhiệm hữu hạn / công ty hợp danh; danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông nước ngoài của công ty cổ phần: List of members/partners of a limited liability company/partnership; list of founding shareholders and foreign shareholders of a joint stock company;
– Đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Registering revisions to the Certificate of Enterprise Registration;
– Thông báo thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp: Notification of changes to enterprise registration information;
– Hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn: Application for registration of a limited liability company;
– Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần: Application for registration of a joint stock company;
– Điều lệ công ty: The company’s charter;
– Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp: Publishing of enterprise registration information;
– Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp: Provision of enterprise registration information;
– Tên doanh nghiệp: Names of enterprises;
– Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt: Enterprise’s name in foreign language and abbreviated name;
– Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Names of branches, representative offices and business locations;
– Trụ sở chính của doanh nghiệp: The enterprise’s headquarters;
– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp: Branches, representative offices and business locations of an enterprise;
– Tài sản góp vốn: Contributed assets;
– Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn: Transfer of ownership of contributed assets;
– Công ty trách nhiệm hữu hạn: limited liability companies;
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Multi-member limited liability companies;
– Quyền của thành viên Hội đồng thành viên: Rights of members of the Board of Members;
– Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên: Obligations of members of the Board of Members;
– Chuyển nhượng cổ phần: Transfer of stakes;
– Mua lại cổ phần: Repurchase of stakes;
– Hội đồng thành viên: The Board of Members;
– Chủ tịch Hội đồng thành viên: President of the Board of Members;
– Giám đốc / Tổng giám đốc: The Director/General Director;
– Biên bản họp Hội đồng thành viên: Minutes of meetings of the Board of Members;
– Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên: Resolutions and decisions of the Board of Members;
– Tăng, giảm vốn điều lệ: Increasing, decreasing charter capital;
Trên đây, chúng tôi đã đưa đến cho Quý bạn đọc những thông tin liên quan đến đề tài Thành lập công ty tiếng Anh là gì? Trường hợp Quý vị còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ, giải đáp thắc mắc.
By CareerLinkĐăng ngày: 9/7/2021
Công ty mẹ tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh, công ty mẹ được gọi là Parent Company hoặc Holding Company, là công ty sở hữu quyền kiểm soát trong một công ty khác. Công ty mẹ không nhất thiết phải sở hữu 100% công ty con. Nó chỉ sở hữu lợi ích về quyền kiểm soát.
Có hai hình thức công ty mẹ khác nhau. Vậy hai hình thức công ty mẹ tiếng Anh là gì? Đó là Holding Company và Parent Company.
Công ty mẹ Holding Company là một công ty không có bất kỳ hoạt động thực sự nào, mà chỉ có các khoản đầu tư vào các công ty khác. Hầu hết các doanh nghiệp được tổ chức như các công ty hoạt động, có nghĩa là họ sản xuất các mặt hàng hoặc cung cấp dịch vụ.
Về cơ bản, một công ty mẹ Holding Company đầu tư vào các công ty đang hoạt động thực sự sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ.
Trong khi đó, một công ty có các hoạt động riêng của mình và cũng sở hữu các công ty khác, nó được gọi là Parent Company hơn là Holding Company.
Công ty mẹ là một doanh nghiệp sở hữu quyền kiểm soát đối với một doanh nghiệp khác và có thể kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp đó.
Công ty mẹ tạo ra và sở hữu toàn bộ hoặc sở hữu phần lớn các công ty con. Như đã đề cập, công ty mẹ thường thành lập hoặc mua một công ty con để mở rộng hoạt động kinh doanh hoặc đa dạng hóa các khoản nợ của mình.
Mặc dù công ty con có thể hoạt động để mở rộng các dịch vụ hiện có, nhưng nó cũng có thể tham gia vào các ngành kinh doanh mới. Do đó, các sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty con có thể hoàn toàn khác và không liên quan đến công ty mẹ của nó.
Với tư cách là cổ đông lớn nhất hoặc duy nhất, công ty mẹ bầu ra hội đồng quản trị của công ty con và tổ chức cơ cấu quản lý của công ty. Công ty mẹ cũng chịu trách nhiệm quyết định các điều lệ và thiết lập các quy tắc quản trị công ty của công ty con.
Công ty mẹ có thể chọn rút lui khỏi việc quản lý các hoạt động hàng ngày và bằng cách chọn một đội ngũ quản lý hiệu quả. Điều này sẽ cho phép công ty con hoạt động một cách độc lập.
Công ty mẹ thường duy trì quyền kiểm soát tài chính, mặc dù công ty con được hưởng lợi từ việc tăng khả năng tiếp cận các nguồn tài trợ và giảm chi phí. Mức độ kiểm soát mà công ty mẹ lựa chọn sẽ quyết định mức độ độc lập của công ty con.
Công ty mẹ có thể giao nhiều quyền hơn cho đội ngũ quản lý của công ty con để tăng cường quyền tự chủ, cho phép công ty con thuê nhân viên, báo cáo tài chính riêng và tiến hành các hoạt động kinh doanh của mình như một thực thể độc lập.
Cung cấp sự độc lập cho công ty con là một biện pháp bảo vệ mà công ty mẹ thực hiện mà không loại bỏ khả năng thực hiện quyền kiểm soát của công ty con.
Các hoạt động độc lập nhằm mục đích ngăn các bên liên quan coi các đơn vị như một công ty, gây ra các vấn đề trách nhiệm pháp lý tiềm ẩn đối với công ty mẹ. Vì mục đích minh bạch, một công ty mẹ sẽ xác định rõ ràng các ủy quyền tài chính và hoạt động ngay từ đầu.
Mặc dù có mối quan hệ dựa trên quyền sở hữu, nhưng cả công ty mẹ và công ty con đều là những thực thể riêng biệt và độc lập về mặt pháp lý với nhau. Do đó, các công ty mẹ và cổ đông của công ty mẹ thường không phải chịu trách nhiệm pháp lý về các khoản nợ hoặc hành động của các công ty con của họ.
Các tập đoàn có thể sử dụng lá chắn trách nhiệm này để tạo ra một cấu trúc công ty phân tán tài sản giữa các công ty liên kết, giảm rủi ro chủ nợ tiếp cận tất cả tài sản của công ty mẹ.
Công ty mẹ tiếng anh là holding company hay còn được hiểu theo nghĩa khác là parent corporation hay owner.
Bên cạnh đó, công ty mẹ tiếng anh còn được định nghĩa như sau:
Holding company is a company that owns a part or all of the shares of another company to control the management and other activities of the company by influencing or electing the board of directors, director, general director of the subsidiary.
With this concept, the parent company will not directly produce goods or provide services but only own the shares of other companies and make a profit.
By applying the model of parent company, the owner, the owner, will reduce risks in business. However, in order to do business under the parent company model, companies must meet the conditions prescribed by law.